ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(5)
6. Thông thảo ngọt nhạt, tính hàn
Nhập kinh phế, vị hai đàng đều thông
Lợi thủy thẩm thấp có công
Sau sinh tắc sữa hoặc không xuống đều
Hãy dùng Thông thảo mà chiêu
Phù thũng, tiểu khó sớm chiều phục cho
Chữa sốt, khát nước và ho
Vị nhiệt gây thổ uống vô đỡ liền
Có thai nhất định phải kiêng
Nếu không thấp nhiệt tránh liền khỏi lo.
7. Ý dĩ hay hạt Bo bo
Ưa đất mùn cát giữ cho ẩm đều
Là loại dược liệu dùng nhiều
Hơi hàn, ngọt nhạt, có điều dễ ăn
Đại tràng, tỳ, vị, phế, can
Thuốc vào nên bệnh được an dần dần
Lợi tiểu, hóa thấp tuyệt trần
Ý dĩ luôn được bệnh nhân tin dùng
Để chữa thủy thũng phế ung
Cước khí, tiết tả, bài nùng rất hay
Phong thấp co quắp chân tay
Tỳ hư ăn kém xưa nay dùng rồi
Kiêng khem xin hãy nhớ lời
Có thai nhất thiết ta thời tránh xa.
8. Râu ngô bình, ngọt đậm đà
Quy kinh can, thận, cùng là bàng quang
Theo như kinh nghiệm lâm sàng
Viêm gan, tắc mật dễ dàng dùng ngay
Nhiệt lui giải khát thực hay
Thông tiểu, tiêu thũng xưa nay lẫy lừng
Sỏi niệu, sỏi mật coi chừng
Râu ngô sắc uống xin đừng lo âu
Vàng da, cao áp nhắc nhau
Viêm đường tiết niệu bị lâu cũng lành.
9. Tỳ giải vị đắng tính bình
Bàng quang, tỳ, thận, can kinh nhập vào
Lợi thủy thẩm thấp rất cao
Phân thanh khứ trọc làm sao cho tường
Trị tê thấp, đau gân xương
Lâm lậu, đới hạ chữa thường hiệu thay
Thấp nhiệt lở loét uống ngay
Phần khí thấp nhiệt nên gây sốt nhiều
Kiêng kỵ xin nhắc đôi điều
Thận hư yêu thống dùng liều là gay
Kim cang, tên khác vị này
Nhật nhật dụng để dang tay cứu đời.
10. Mộc thông làm thuốc lâu rồi
Đắng, hàn chữa bệnh ta thời vẫn ưa
Quy vào bốn tạng trong ta
Tiểu tràng, tâm, phế cùng là bàng quang
Thủy hành, khiếu được mở mang
Thanh hỏa, thẩm thấp, tiểu càng lợi thay
Kinh bế, sữa tắc, phù gay
Đau mình, xương nhức thuốc này trị yên
Kiêng kỵ phải nhớ lời khuyên
Tiểu nhiều, thai nghén ta nên phải chừa.
11. Đậu đỏ có vị ngọt, chua
Tiêu viêm, hành huyết để xua phù mình
Tiêu thủy thũng do tính bình
Vào tâm cùng với vào kinh tiểu trường
Thanh nhiệt, lợi thủy hai đường
Bụng đầy, tả lỵ ta thường dùng qua
Tiểu khó, buốt rắt trầm kha
Mụn nhọt lở ngứa ngoài da phải trừ
Vàng da, chân bị sưng phù
Hạt giã trộn giảm chin chu đắp ngoài.
12. Thương truật – Mao truật cùng loài
Tính ôn, cay đắng, có mùi thơm hương
Vào kinh tỳ, vị hai đường
Lợi thủy thẩm thấp do Thương truật này
Phong hàn tê thấp chữa hay
Mạnh tỳ và bổ dạ dày tốt lên
Ăn ngon, tiêu hóa bình yên
Tiết tả, bụng trướng thường xuyên uống vào
Hạ thấp đường huyết tăng cao
Trị phù, đờm tích, bệnh nào cũng xong
Hun trừ uế khí, côn trùng
Âm hư nội nhiệt, không dùng sẽ yên.
13. Hoạt thạch loại kháng thiên nhiên
Tây y, y học cổ truyền đều tin
Tính hàn, ngọt nhạt, bình an
Quy vào kinh vị, bàng quang hai đường
Thanh nhiệt lợi thấp diệu phương
Hay dùng trong uống, ngoài thường để bôi
Tiểu tiện bế hãy dùng “tôi”
Sốt cao, phiền khát uống thời giảm luôn
Tả, lị, thủy thũng chớ buồn
Thổ huyết, nục huyết không còn phải lo
Viêm ruột, hoàng đản dùng cho
Mụn nhọt, nứt nẻ, da khô nên dùng
Tỳ hư, hạ hãm xin đừng
Tân thương, thai nghén coi chừng phải kiêng
Hoạt tinh cũng tránh cho yên
Uống vào thì sẽ sinh phiền chẳng an.
14. Thạch vĩ còn gọi Thạch lan
Là Dương xỉ nhỏ mọc hoang nhiều vùng
Kinh bàng quang, phế vào cùng
Hơi hàn, đắng, ngọt, sách từng đã nêu
Tác dụng lợi thủy có nhiều
Và thanh thấp nhiệt, giúp tiêu hóa đàm
Trị phù và các chứng lâm
Thổ, nục, băng huyết chữa cầm được ngay
Bệnh than dùng rễ cây này
Ung nhọt, lở loét cũng hay phải dùng
Còn chữa ngộ độc Diêm vàng
Chùa cả rụng tóc thuốc càng quý hơn.
15. Biển súc tên gọi Càng tôm
Tính hàn, đắng ngọt và còn lành thay
Bàng quang, kinh phế nhập ngay
Thông lâm, lợi thủy vị này diệu linh
Hóa đàm chỉ khái tài tình
Biển súc đã được dân mình dùng lâu
Nhiệt lâu, hoàng đản chữa mau
Kiết lỵ, táo bón nhắc nhau uống cùng
Bệnh phù, ngứa chảy nước vàng
Nữ ngứa phần phụ dùng càng lợi thay
Trẻ em trùng lãi rất gay
Chữa bằng Biển súc bệnh này không lo.
16. Thảo quả còn gọi Đò ho
Ngọt cay, tính ấm, thơm tho lạ kỳ
Quy vào kinh vị, kinh tỳ
Ôn trung, táo thấp, đuổi đi hết đàm
Tiêu thực, hóa tích, khu hàn
Kiện tỳ, triệt ngược, đánh tan độc tà
Chữa ăn vào lại nôn ra
Lạnh gây đau bụng, trệ mà khó tiêu
Hôi miệng, nấc cụt chữa nhiều
Bệnh xích bạch lỵ phải chiêu mới lành.
17. Trư linh ngọt nhạt, tính bình
Bàng quang và thận hai kinh quy vào
Lợi niệu thẩm thấp rất cao
Còn non ăn được, vị sao ngon lành
Chữa được nhiều bệnh nổi danh
Tiểu khó, thũng trướng thông nhanh mới kỳ
Đới hạ, tiết tả dùng đi
Đái rắt ra máu thai kỳ trị luôn
Khát do tân dịch thiếu nguồn
Cước khí, tiểu đục tan cơn phiền lòng.
18. Hải kim sa tức Thòng bong
Thông niệu lợi thấp người mong muốn dùng
Hơi ngọt, tính mát đặc trưng
Tiểu trường cùng với bàng quang quy vào
Nhuận tràng, thanh nhiệt tốt sao
Tiêu viêm giải độc thứ nào cũng tan
Chữa bệnh táo bón được yên
Làm thuốc lợi sữa chị em vui mừng
Chấn thương ứ máu đau sưng
Uống trong và lại còn dùng đắp thêm.
19. Râu mèo vị thuốc mang tên
Nhị hoa mọc rẽ hai bên giống mèo
Ngọt, nhạt, hơi đắng, mát nhiều
Bàng quang và thận quy đều hai kinh
Công năng lợi tiểu tài tình
Thanh trừ thấp nhiệt cho mình được yên
Trị bàng quang, thận bị viêm
Sỏi thận, sỏi mật uống liền sẽ tan
Tê thấp, phù thũng, viêm gan
Lấy Râu mèo trị lâm sàng đã qua
Còn hạ đường huyết nữa mà
Tiểu đường, nếu bị dùng là sẽ êm.
20. Đại phúc bì rất dễ tìm
Quả cau bỏ hạt, vỏ làm thuốc hay
Tính ôn và có vị cay
Bốn kinh được vị thuốc này cùng quy
Nhị tràng, kinh vị, kinh tỳ
Hành thủy, tiêu thũng cũng vì khoan trung
Dùng khi thấp trở vị, tràng
Dẫn đến đau bụng lại mang trướng đầy
Hoặc chữa nôn, lợm làm rầy
Bụng báng (nước), tiểu ứ đã gây nên phù
Cước khí bị sũng uống vô
Sũng tiêu, khí hạ giúp cho yên lành
Hư không thấp nhiệt hãy phanh
Không dùng thì sẽ giúp mình được yên.
IV. THUỐC TẢ HẠ
Tả lạ- tẩy xổ cùng tên
Muốn thông đại tiện thì nên phải cần
Dùng trị đại tiện khó khăn
Đưa bệnh tà ấy trong thân ra ngoài
Thuốc có tác dụng tuyệt vời
Thông tiêu, dẫn trệ, táo thời phải tan
Âm hư, nhiệt kết đại tràng
Trục được thủy ứ hiện mang trong người
Hỏa tà, nhiệt độc giải thôi
Phù kèm táo bón kịp thời trị ngay
Tiêu đờm, suyễn do nhiệt gây
Bế kinh, ứ huyết thuốc này đánh tan
Thuốc gồm ba loại dễ phân
Nhiệt, hàn, nhuận hạ phải quân cho rành
Điều cấm ta phải thi hành
Dùng nhiều thuốc xổ dễ thành gây nôn
Làm cho tỳ, vị xấu hơn
Người già suy yếu, trẻ con không dùng
Huyết hư, mất máu cũng đừng
Trĩ hay bị loét đại tràng tránh xa
Chị em kinh thủy đang ra
Hoặc có thai nghén hay là sau sinh
Nếu dùng bất lợi cho mình
Không may bệnh sẽ phát sinh khôn lường.
1. Thuốc hàn hạ
Thuốc hàn hạ nói rõ ràng
Nhiệt tà vào lý dễ làm phân khô
Xuất hiện các chứng đáng lo
Mặt đỏ, đau bụng không cho ấn vào
Miệng khát, mê sảng, sốt cao
Mồ hôi thấy cứ tuôn trào liên miên
Dùng thuốc hàn hạ chữa liền
Tính lạnh, vị đắng đừng quên điều này
Một số vị thuốc sau đây:
Phan tả diệp cả Đông – Tây y dùng
Mang tiêu, Lô hội, Đại hoàng
Khiên ngưu, Thương lục đều mang cứu người.
1. Đại hoàng tác dụng tuyệt vời
Đắng, hàn, hạ tích kịp thời phá trưng (hà)
Tâm, can, tỳ, vị, đại trường
Năm kinh quy nhập mọi đường kinh thông
Tả hạ, tích trệ thì công
Thông kinh, trục ử đều dùng đến luôn
Họng đau, mắt đỏ, lở mồm
Xuất huyết do nhiệt thêm buồn lắm thay
Chữa bỏng, hoàng đản rất hay
Nhọt do nhiệt độc xưa nay đã tầm
Lỵ tật, phù thũng, chứng lâm
Đau đầu do hỏa phải cần nó ngay
Có thai chớ uống vị này
Đang hành kinh phải kiêng ngay không xài
Nếu hư khí huyết cả hai
Không trệ, ứ huyết khuyên ai chớ mần.
2. Mang tiêu đắng, mặn, đại hàn
Vào ba kinh vị, đại tràng, tam tiêu
Tác dụng chữa bệnh rất nhiều
Nhiệt kết tiện bí sẽ đều được thông
Trị tý thống, trị nhọt ung
Đơn độc, răng, lợi đau sưng, lở mồm
Chữa yết thống, chứng điên cuồng
Ngoại cảm nhiệt bệnh thông thường trị tan
Có thai: tỳ, vị hư hàn
Không dùng thì sẽ an toàn bản thân.
3. Lô hội vị đắng, tính hàn
Vào can, tỳ, vị, đại tràng bốn kinh
Tác dụng tả hạ diệu linh
Chữa được nhiều chứng bệnh tình oái oăm
Đại tiện bí táo, phiền tâm
Trẻ em cam tích phải cần dùng ngay
Can kinh thực hỏa chứng này
Gây đau mắt đỏ, mặt mày đảo điên
Đau đầu thần trí chẳng yên
Mụn nhọt, chàm lở phải nên dùng ngoài
Kiêng khem xin nhắc đôi lời
Hư hàn tỳ, vị; nghén thời không ăn.
4. Phan tả diệp: ngọt, đắng, hàn
Quy kinh chỉ có đại tràng mà thôi
Tả hạ đúng “con nhà nòi”
Đại tiện bí kết, táo thời được thông
Ngực bụng đầy trướng, mệt lòng
Tiêu hóa yếu kém nên dùng trị ngay
Người suy nhược, người có thai
Đang kỳ kinh thủy không ai được dùng
Ngành y cả Tây lẫn Đông
Đều dùng chữa bệnh, cộng đồng được an.
5. Thương lục có độc, đắng, hàn
Quy vào thận, phế, đại tràng ba kinh
Thông nhị tiện, tả thủy đình
Chữa được các bệnh, giúp mình khỏi đau
Cổ đau, phù thũng tiêu mau
Ngực bụng, đầy trướng uống sau sẽ lành
Khi bị mụn nhọt hoành hành
Tùy lượng giã nhỏ đắp nhanh đỡ liền
Tỳ hư sinh thũng phải kiêng
Có thai cũng vậy chớ nên uống vào.
Bài viết liên quan | Xem tất cả
- DƯỢC LIỆU NAM TRÀ CAO HUYẾT ĐẰNG
- CAO GẮM NAM DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH XƯƠNG KHỚP GOUT
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(26)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(25)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(24)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(23)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(22)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(21)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(20)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(19)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(16)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(15)