ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(24)
13. Mật đà tăng hay Lô đê
Dư phẩm chế bạc (ở) đáy lò lấy ra
Toàn oxit chì (PbO) đó mà
Có độc, cay, mặn, bình hòa, nhập can
Tác dụng trấn kinh, trừ đàm
Sát trùng, thu liễm, sưng tan dần dà
Dùng chữa các bệnh ngoài da
Mụn lở, vết xạm cùng là nách hôi
Kinh giản, trĩ loét, dùng coi
Chế cao chủ yếu dán, bôi bên ngoài
Không nên dùng nó kéo dài
Độc chì bị nhiễm thì tai vạ liền
Trúng hàn không thực tà kiêng!
Dùng thuốc thận trọng, việc nên cần làm.
14. Tạo giác thích vị thuốc Nam
Là gai Bồ kết cay, ôn, độc kèm
Tác dụng làm mủ tiêu liền
Khu phong, tiêu độc, giúp thêm sát trùng
Chủ trị tuyến vú đau sưng
Chữa bệnh ghẻ lở, nhọt ung thũng lành
Còn trị gió độc dịch sinh
Nhau thai không xuống phải nhanh tìm dùng
Trị cho tuyến sữa lưu thông
Nhọt (đã) vỡ, thai nghén, cấm không được xài.
15. Thiềm tô – Nhựa cóc chẳng sai
Có tính độc mạnh, xếp rồi bảng A
Quy vào tâm hỏa trong ta
Có vị cay, ngọt, nhưng mà tính ôn
Tác dụng tiêu thũng tốt hơn
Giải độc, chỉ thống, tích luôn được trừ
Giúp tâm được mạnh khỏi hư
Trị đinh sang độc, ung thư phải dùng
Chữa răng, yết hầu đau sưng
Nếu lên hậu bối ở lưng rất cần
Các chứng đau muốn được cầm
Bụng đau, thổ tả, tâm thần hôn mê
Tiểu nhi cam tích chữa đi
Những điều chú ý phải ghi cho tường
Thuốc có độc chớ coi thường
Uống trong thận trọng tránh đường nguy tai
Cấm dùng cho người có thai
Thầy thuốc không thạo mong ai không dùng
Không dùng quá liều uống trong
Tránh dây vào mắt thì không bị lòa.
16. Một miết tử, thuốc Nam ta
Đó là Hạt gấc ai mà chẳng am
Tính ôn, có độc, khổ cam
Vào kinh tỳ, vị và can, đại tràng
Tác dụng giải độc, sưng tan
Tán kết, tiêu thũng, lợi tràng, sinh cơ
Thường dùng chữa bệnh ngoài da:
Chấn thương, ứ huyết, trĩ rò hậu môn
Mụn nhọt, sưng tấy bôi luôn
Nhũ ung, tràng nhạc sớm hôm trị liền
Tắc sữa, quai bị cũng nên
Hãy lấy Hạt gấc mà đem bôi vào
Cần phải kiêng kỵ khi nào?
Người có thai nghén không bao giờ dùng.
17. Đảm phân chứa sunfat đồng (CuSO4)
Là một khoáng vật của dòng thiên nhiên
Đởm phèn với nó cùng tên
Chua, cay, hàn, độc, quy liền vào can
Tác dụng làm tiêu phong đàm
Gây nôn, giải độc và làm mủ tiêu
Sát trùng cũng tác dụng nhiều
Trị đờm tắc nghẽn cũng đều dùng luôn
Còn dùng làm thuốc gây nôn
Đau răng, đau mắt sớm hôm phải cần
Chữa đau cổ họng khỏi dần
Động kinh dùng cũng có phần được an
Bôi chữa hôi nách, mũi cam
Ngoài da thũng độc, dương sang trị lành
Có điều chú ý rõ rành thành
Cơ thể suy nhược ta đành phải kiêng
Vì thuốc có độc cho nên
Dùng phải thận trọng khỏi phiền là hơn
18. Thăng được hay Hồng thăng đơn
Đó là oxit thủy ngân (HgO) đỏ, vàng
Cả Đông, Tây y đều dùng
Tác dụng phát độc, bài nùng, sinh cơ
Dùng chữa sang độc, ung thư
Giang mai, mụn nhọt, loét hư lâu lành
Bôi ngoài bột đã tán thành
Liều lượng tùy lúc bệnh tình diễn ra
Loại vàng kém loại đỏ xa
Còn về tính chất đều là như nhau
Tây y dùng dưới dạng sau:
Thuốc mỡ chữa loét, mắt đau thường dùng
Dạng bột rắc vết loét ung
Dùng phải cẩn thận đề phòng nguy tai
Thuốc có độc chỉ dùng ngoài
Thầy thuốc hướng dẫn tức thời được an.
19. Lô cam thạch hay Lô cam
Không độc, vị ngọt, bao hàm tính ôn
Tác dụng làm sinh da non
Tiêu sưng, chỉ huyết và còn liễm sang
Giúp khỏi đỏ mắt, tan màng
Điều trị lở loét miệng loang khó liền
Mắt toét sưng, ngứa lèm nhèm
Chữa đau mắt đỏ có kèm thong manh
Màng mộng dùng chữa cũng lành
Tiếng đồn tuyệt diệu vang danh khắp vùng
Ẩm ướt, lở ngứa nên dùng
Thuốc chỉ sử dụng chữa vùng ngoài da
Liều tùy vết loét bôi, xoa
Nếu để bôi mắt phải là thủy phi.
20. Xa sàng tử
Xem phần XIV. Thuốc bổ,
Mục 2. Thuốc bổ dương.
21. Lưu hoàng kê
Xem phần IV. Thuốc tả hạ,
Mục 2. Thuốc nhiệt hạ.
22. Mật gấu
Xem phần II. Thuốc thanh nhiệt,
Mục 2. Thuốc thanh nhiệt tả hỏa.
23. Ngô công
Xem phần VII. Thuốc tức phong – An thần Khai khiếu,
Mục 1. Thuốc tức phong.
XVI. THUỐC TRỪ GIUN SÁN
Còn một nhóm thuốc Đông y
Để trừ giun sản nhiều khi phải cần
Biểu hiện đau bụng lâm râm
Đường tiêu hóa kém, uống ăn thất thường
Kèm theo nước dãi vãi vương
Có khi giun đũa qua đường miệng ra
Chứng nôn, lợm giọng khó qua
Có giun đêm đến thường là nghiến răng
Bé thì bụng ỏng, gầy xanh
Sắc mặt nhợt nhạt, hay ăn lằng nhằng
Lòng trắng mắt thường có vân
Giun kim thấy ngứa rần rần hậu môn
Muốn chữa hiệu quả tốt hơn
Cần phải xem xét nguồn cơn bệnh tình
Bệnh mạn thì chớ coi khinh
Tìm thuốc tiêu đạo hợp thành diệu phương
Tỳ, vị hư nhược thì thường
Kiện tỳ, phối thuốc là đường tối ưu
Thiếu máu thì phải kèm theo
Với thuốc bổ huyết khỏi kêu mệt người
Sốt cao, đau bụng, rã rời
Không nên dùng thuốc để rồi được yên
Người già, thai nghén thì nên
Dùng phải thận trọng, tránh phiền tới thân
Thuốc trừ giun sán rất cần
Uống vào lúc đói có phần tốt hơn
Thức ăn sống, lạnh tránh luôn
Nghỉ ngơi thích hợp là môn ”thuốc thần”
Như vị Lô hội, Sử quân (tử)
Binh lang, Quán chúng, Tỏi, dân hay dùng
Khổ luyện tử – Sầu đâu rừng
Khổ luyện bì – Vỏ xoan, trồng nhiều nơi
Thạch lựu bì nữa có rồi
Nam qua (tử), Phỉ tử dùng thời rất hay.
1. Sử quân tử giá trị thay
Diệt trừ giun sán vị này mạnh hơn
Không độc, vị ngọt, tính ôn
Sử quân, Quả nấc, Quả giun cùng loài
Nhập về tỳ, vị trong người
Diệt trùng, tiêu tích, tỳ thời được an
Trị chứng cam ở trẻ em
Tẩy trừ giun đũa, giun kim chẳng còn
Trẻ em xanh ỏng gày còm
Nó là thuốc bổ cho con em mình
Đau bụng giun trị được lành
Nước quả giun ngậm yên bình rất mau.
2. Binh lang tục gọi Hạt cau
Nước Nam ta thấy ở đâu cũng trồng
Quả già thu hái mùa đông
Bỏ vỏ, lấy hạt, phơi hong khô dùng
Ôn, cay, đắng, chát vô cùng
Đại tràng, tỳ, vị, nhập thông dễ dàng
Tác dụng tiêu tích, diệt trùng
Hành khí, thông tiện, thủy không thũng đầy
Tẩy trừ giun sán lợi thay
Chữa tiểu bí, rắt, bụng đầy trướng lên
Sốt rét, táo kết dùng liền
Cơ thể suy nhược chớ nên dùng liều.
3. Phi tử còn gọi Chua meo
Thùn mũn, Vón vén cùng theo một dòng
Quả chín, sát vỏ, phơi hong
Khô rồi tán nhỏ, uống trong diệt trùng
Lúc đầu vị ngọt, dễ dùng
Hơi tê tê lưỡi, sau cùng chua chua
Thuốc có tính độc nhớ cho
Tiêu tích, nhuận táo, khỏi lo mệt người
Chủ trị giun sán tuyệt vời
Giun kim, giun đũa cùng loài sán dây
Đau bụng do giun quấy rầy
Trẻ con cam tích vị này cũng ưa
Bí đại tiện hãy dùng cho
Ho rát, trĩ loét dùng là sẽ yên
Vì có tính độc cho nên
Đúng liều, thận trọng, khỏi phiền về sau.
4. Quán chúng được dùng từ lâu
Ít độc, vị đắng, nghe đâu hơi hàn
Quy tâm, can với đại tràng
Tác dụng sát khuẩn, diệt trùng “rất siêu”
Thanh nhiệt, cầm máu, độc tiêu
Các chứng chảy máu dùng đều được yên
Tẩy được giun đũa, giun kim
Sán dây, giun chỉ thuốc tìm diệt tan
Tiêu chảy, đới hạ trị an
Đau đầu, hoa mắt, máu cam nên dùng
Thuốc còn dùng để đề phòng:
Dịch sốt xuất huyết, sởi không nhiễm tà
Tỳ vị hư lạnh tránh xa
Có thai mong chị em ta không dùng.
5. Tỏi là gia vị phổ thông
Là vị thuốc quý, cộng đồng rất mê
Đại toán, tên thuốc Đông y
Vị cay, tính ấm, mùi thì hôi hôi
Vào phế, tỳ, vị trong người
Tác dụng hành khí đồng thời ôn trung
Giải cảm, tiêu độc, sát trùng
Tiêu đờm, lợi niệu và trừng trị giun
Chủ trị nhiều bệnh được yên
Trùng roi, giun móc, giun kim tẩy liền
Chữa ho gà, phế quản viêm
Ăn uống tích trệ, ta nên tìm dùng
Ho đờm, cảm cúm, nhọt ung
Thông quan, tẩy uế xem chừng hiệu thay
Thượng vị đau tức trướng đầy
Chữa lỵ, tiêu chảy cũng hay cho mần
Khi tăng huyết áp cũng cần
Dùng đúng chỉ định có phần được yên
Quá liều huyết áp lại lên
Phù nề, tiểu khó, hãy đem tỏi dùng
Phế, vị, có nhiệt xin dừng
Khí hư, huyết nhiệt xin đừng uống vô.
6. Nam qua tử – hạt Bí ngô
Bí rợ, Bí đỏ nước ta có nhiều
Được nhân dân rất chuộng yêu
Liên hoan, lễ tết nó đều góp vui
Không độc, tính ấm, béo, bùi
Làm cho giun sán nếm mùi diệt vong
Chủ yếu dùng để uống trong (hoặc ăn)
Bóc hết vỏ cứng rồi xong ăn liền
Màng xanh nhân hạt để nguyên
Ăn vào lúc đói đừng quên điều này
Để cho giun sán dễ say
Đối với người lớn mỗi ngày trăm gam
Trẻ em tùy tuổi cho ăn
Độ ba, bốn tuổi chỉ cần phần ba
Khi năm – bảy tuổi tăng gia
Năm mươi gam hạt tức là vừa thôi
Từ tám đến mười tuổi đời
Bằng ba phần bốn của người thành niên.
7. Khổ luyện tử có nhiều tên
Sầu đâu cứt chuột, Chùn mền, Cứt dê
Nha đảm tử – trong Đông y
Đắng, hàn, có độc và quy đại tràng
Tác dụng tiêu độc sát trùng
Táo thấp, chỉ ly, được dùng luôn luôn
Kinh nghiệm của giới chuyên môn
Dùng để chữa lỵ hay hơn rất nhiều
Sốt rét, trĩ ngoại dùng đều
Đúng cách, đúng liều dùng sẽ được an
Theo như y học dân gian
Nấm da, mụn nhọt, đắp tan dần dần
Muốn tẩy giun, sản phải cần
Dùng Khổ luyện tử có phần sạch ngay
Trẻ em nên tránh thuốc này
Đang cho con bú, có thai không dùng
Tỳ, vị hư lạnh cũng đừng
Toàn thân suy nhược phải ngừng thì hay.
Bài viết liên quan | Xem tất cả
- DƯỢC LIỆU NAM TRÀ CAO HUYẾT ĐẰNG
- CAO GẮM NAM DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH XƯƠNG KHỚP GOUT
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(26)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(25)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(23)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(22)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(21)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(20)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(19)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(16)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(15)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(14)