ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(20)
12. Đại táo còn gọi Táo đen
Táo tàu, Táo đỏ cùng tên thuốc này
Không độc, ôn, ngọt tốt thay
Chuyên nhập tỳ, vị nên hay được dùng
Tác dụng ích khí, bổ trung
An thần, dưỡng huyết, khiếu thông, đẹp người
Hòa giải dược tính tốt rồi
Bổ trợ giúp sức cho muối hai kinh
Tỳ, vị hư nhược dùng nhanh
Tâm phiền, mất ngủ, kém ăn uống vào
Khí huyết tân dịch tiêu hao
Tứ chi nặng nhọc hãy lao đi tìm
Chữa tả, lỵ mạn đáng tin
Có thai đau bụng chị em nên dùng
Thấp hoặc khí trệ coi chừng
Trẻ nhỏ bụng ỏng, da vàng không ăn
Đại táo kỵ Hành, Cá tanh
Ăn nhiều Đại táo dễ thành răng đau.
13. Linh chi sáu loại khác nhau
Đỏ, xanh, đen, trắng, tím, màu hoàng chi
Linh chi không độc hại gì
Màu tím là thứ nhiều khi được dùng
Sáu loại có tác dụng chung
Dùng lâu tăng thọ, sức cùng dẻo dai
Tính bình, vị ngọt, dễ xài
Nhập vào ngũ tạng như bài “thuốc tiên”
Tác dụng an thần dưỡng tim
Bổ khí, dưỡng huyết, não thêm kiện toàn
Bồi bổ cơ thể an khang
Sự trao đổi chất lại càng mạnh lên
Huyết áp ổn định vững bền
Tăng cường trí nhớ và kèm thông minh
Chỉ khái, hen suyễn được bình
Cơ thể thời điểm mãn kinh cân bằng
Tỳ, vị hư nhược hãy dùng
Ăn kém, ngủ kém mới mong an toàn
Trị cả thấp khớp, viêm gan
Choáng váng chóng mặt lo toan tìm dùng
Chữa cho động mạch lưu thông
Khò khè, khó thở uống trong sẽ ngừa
Bệnh đường tiêu hóa đều ưa
Linh chi diệu dược nói chưa hết lời.
14. Di đường đã có lâu đời
Kẹo mầm, Kẹo mạ, cùng nòi Mạch nha
Tính ôn, vị ngọt rất ưa
Quy kinh tỳ, phế xin thưa hai đàng
Ôn trung, bổ khí sở trường
Dạ dày thêm mạnh, phế thường nhuận hơn
Chữa bệnh ho suyễn có đờm
Trung châu hư nhược do hàn bụng đau
Ăn ít, sức lực tiêu hao
Thuốc ích khí, huyết thêm vào rất hay
Nhiễm độc Phụ tử là gay
Di đường cho uống giải ngay độc tà
Bụng bị đầy trướng tránh xa
Đừng thấy ngon ngọt ăn là hại thân.
15. Đinh lăng thuộc họ Nhân sâm
Hay cây Gỏi cá, dân ăn hàng ngày
Tính bình, vị ngọt rất hay
Kinh tỳ, kinh phế, ba dây quy vào
Bổ khí, ích trí quý sao
Tiêu viêm, giải độc, lợi bao nhiêu đường
Thông qua kinh nghiệm lâm sàng
Chủ trị nhiều bệnh được mang danh rồi
Rễ làm tăng lực tuyệt vời
Thần kinh suy nhược uống thời sẽ an
Ngủ, ăn kém đủ mọi phần
Sau sinh ít sữa phải cần dùng ngay
Khó khăn phát dục là gay
Đau lưng, đau khớp, thân cây lấy dùng
Lá chữa cảm, sốt, nhọt sưng
Viêm đại tràng mạn hãy lùng uống đi.
16. Bạch biển đậu
Xem phần II. Thuốc thanh nhiệt,
Mục 5. Thuốc thanh nhiệt giải thử.
17. Tam thất
Xem phần XIII. Thuốc hóa đàm chỉ khái,
Mục 2. Thuốc chỉ huyết.
18. Mật ong
Xem phần IV. Thuốc tả hạ,
Mục 3. Thuốc nhuận hạ.
2. Thuốc bổ dương
Thuốc bổ dương – chữa dương suy
Dương suy thường gặp tâm, tỳ, thận hư
Thận là tinh của mẹ cha
Là giai đoạn trước sinh ra chúng mình
Là gốc của sự trưởng thành
Toàn bộ dương khí thận sinh cho người
Duy trì sự sống tốt tươi
Thận dương suy nhược ta thời bổ ngay
Biểu hiện liệt dương rất gay
Đau lưng, mỏi gối, tiểu hay (đi) nhiều lần
Di, hoạt tinh, kém “ái ân”
Và một số phủ kỳ hằng bị hư
Tâm, tỳ dương kém nhớ cho
Ăn uống tiêu chậm, mạch vô lực rồi
Chân tay giá lạnh, mỏi rời
Tiêu lỏng, tự hãn, ngủ thời bất an...
Thuốc bổ dương tính nhiệt, ôn
Tân dịch hao tổn tốt hơn không dùng
Âm hư nội nhiệt cũng đừng
Phải nên cẩn thận đề phòng là hay
Thuốc bổ dương kê dưới đây:
Đỗ trọng, Ba kích là cây ruột gà
Dâm dương hoắc, Tử hà sa
Đông trùng hạ thảo cùng là Lộc nhung
Cốt toái bổ, Nhục thung dung
Cẩu tích, Tục đoạn, Tỏa dương, Hồ đào
Thỏ ty tử với Tiên mao
Tắc kè, Hải mã đều vào bổ dương
Bồ cốt chi với Xà sàng (tử)
Vị Sa uyển tử ích gan, thận nhiều
Còn loại khoáng vật rất siêu
Là Dương khởi thạch xin nêu để dùng
Cửu thái tử tốt vô cùng
Ích tri (nhân), Quế nhục xếp chung một dòng.
1. Cốt toái bổ – cây Tổ rồng
Tổ diều, Tổ phượng một dòng mà thôi
Nối liền gân cốt gãy rời
Vì tác dụng ấy mà rồi thành tên
Đắng, ôn, vào thận, vị, can
Tác dụng bổ thận, xương gân cho người
Cho nên vang tiếng nhiều đời
Cầm máu, chỉ thống đồng thời khu phong
Thận hư mỏi gối, đau lưng
Tai ù, tai điếc nếu dùng khỏi lo
Khớp xương đau nhức co ro
Chấn thương đừng có đắn đo ngại ngần
Nếu mà xương gãy, bong gân
Thận hư tiêu lỏng cũng cần dùng ngay
Khi thấy răng bị lung lay
Lang ben, đầu hói ta hay bôi ngoài
Thực nhiệt thì không nên xài
Huyết hư không ứ chớ nài mà nguy.
2. Cẩu tích – rễ cây Culi
Giống lưng con chó tên thì thành ngay
Tính ấm, đắng, ngọt, hơi cay
Kinh can, kinh thận, hai dây quy vào
Nên bổ can, thận rất cao
Làm khỏe lưng, gối, đánh vào thấp phong
Trị bệnh thận hư đau lưng
Chân tay yếu mỏi, xương hông đau nhừ
Trị phong hàn thấp tý, tê
Trị bệnh tiểu tiện hay đi khó cầm
Chữa bệnh đới hạ, lậu băng
Hoạt, di tinh nếu được dùng cũng yên
Lông tơ vàng mịn đắp lên
Vết thương, mụn nhọt, máu liền cầm ngay
Kiêng kỵ cần nhớ sau đây:
Thận hư có nhiệt, vị này tránh xa
Những khi miệng đắng, lưỡi khô
Tiểu tiện bí rít uống vô phiền hà.
3. Ba kích – rễ cây Ruột gà
Hơi ôn, cay, ngọt, quy về thận kinh
Bổ thận, tráng dương, ích tinh
Giúp mạnh gân cốt cho mình khỏi đau
Liệt dương thì phải dùng mau
Người thụ thai khó, nhắc nhau đi lùng
Chữa bệnh đau mỏi gối, lưng
Không đều kinh nguyệt nên dùng uống ngay
Bụng dưới lạnh, đau uống hay
Phong hàn, tê thấp nhớ cây Ruột gà
Hoạt, di tinh cũng phiền hà
Tiểu nhiều (lần), tiểu rắt chúng ta phải cần
Bệnh cao huyết áp nên mần
Âm hư hỏa vượng, táo (bón) ngăn không dùng.
4. Dâm dương hoắc thật lạ lùng
Dê ăn, dâm dục bốc hừng hực lên
Từ đó vị thuốc thành tên
Lại còn tên gọi là Tiên linh tỳ
Kinh can, kinh thận được quy
Có vị cay, ngọt, tính thì lại ôn
Tác dụng ôn bổ mệnh môn
Trừ phong tê thấp, không còn đớn đau
Khả năng “ân ái” tăng mau
Cường gân, tráng cốt, nữ cầu thụ thai
Chữa khi “ân ái” mệt nhoài
Liệt dương phải mạnh phải xài mới an
Chữa khi cảm mạo phong hàn
Gân xương co quắp, tay chân yếu mềm
Bán thân bất toại đừng quên
Hoạt tinh, tê thấp hãy nên tìm dùng
Âm hư hỏa vượng xin ngừng
Mộng tinh, tính dục mạnh đừng uống vô.
5. Tỏa dương còn gọi Xà cô
Dó đất, Hoa đất đều do cùng loài
Ngọt, ôn, không độc dễ xài
Bổ thận dương mạnh, đồng thời ích tinh
Phục hồi sức khỏe sau sinh
Nhuận tràng, bổ máu, giúp tình dục tăng
Dùng trị đau mỏi gối, lưng
Táo bón, đới hạ nên dùng rất hay
Trị khi nhức mỏi chân tay
Nam giới bất lực “chuyện này” uống luôn
Kích thích ăn uống được ngon
Thận khí hư yếu, dạ con sa hoài
Tỏa dương dùng chữa kịp thời
Đại tiện không táo thì thôi không dùng.
6. Lộc nhung còn gọi Mê nhung
Loài hươu, nai đực cho sừng còn non
Có vị ngọt, mặn, tính ôn
Vào kinh can, thận và còn mạnh tim
Sinh tinh, bổ tủy đáng tin
Bổ thận dương được mạnh lên rất nhiều
Giá trị Nhung thật đáng yêu
Cường gân, tráng cốt, giúp điều trị hư
Chủ trị chứng thận dương suy
Nam giới dương liệt, tinh thì xuất nhanh
Kinh nguyệt bất nhất khi hành
Trị tử cung lạnh khó thành thụ thai
Băng lậu, đới hạ kéo dài
Tinh thần mỏi mệt, ù tai, váng đầu
Gân xương mềm yếu dùng mau
Dùng trị lưng, gối lạnh, đau sẽ lành
Trẻ em chậm lớn da xanh
Nhọt lâu liền miệng, phải tranh thủ dùng
Âm hư hỏa vượng xin đừng
Kiêng kỵ được tốt mới mong an toàn
Lộc nhung còn quý hơn vàng
Xưa kia chỉ giới giàu sang mới dùng.
7. Thỏ ty tử – hạt Tơ hồng
Nhập vào can, thận với cùng tỳ kinh
Ngọt, cay, hơi ấm, tính bình
Thận dương được bổ, ích tinh khí nhiều
Dưỡng can cho mắt sáng đều
Kiện tỳ, chỉ tả, góp liều tráng dương
Giúp cho thân thể khang cường
Hồng hào nhan sắc, thọ trường quý thay
Chữa được nhiều bệnh xưa, nay
Liệt dương, di, hoạt tinh hay được dùng
Chữa đau đầu gối, mỏi lưng
Nhức đầu chóng mặt mắt trông thấy mờ
Tiểu nhiều, tiểu rắt uống vô
Băng đới, tiết tả dùng cho khỏi phiền
Đẻ non tính chất thường xuyên
Kể cả tiêu khát muốn yên phải mần.
8. Tắc kè thuộc bộ Thằn lằn
Cáp giới, Bạch hổ, tên cần nhớ ghi
Kinh phế, kinh thận được quy
Dùng làm thuốc bổ khác gì Nhân sâm
Tính bình, vị mặn, hơi tanh
Bổ phế, bổ thận, ho lành, suyễn ngưng
Chủ trị: gối mỏi, đau lưng
Liệt dương, di, mộng tinh dùng rất hay
Trị người yếu mệt thân gày
Phổi hư, họ máu thuốc này trị yên
Chức năng sinh dục kém bền
Và bệnh tiêu khát đừng quên Tắc kè
Thận dương hư đã gây ra
Nhiều lần đi tiểu thật là khổ tâm
Chứng “ngũ canh tả” phải cần
Dùng luôn, trí não tinh thần thảnh thơi
Xin có lời dặn mọi người
Đờm ẩm hen suyễn ta thời phải kiêng.
9. Đỗ trọng còn gọi Mộc miên
Ngọt, hơi cay, ấm, quy miền thận, can
Tác dụng làm mạnh xương gân
Bổ can, bổ thận góp phần an thai
Bình can, huyết áp được lui
Chủ trị nhiều bệnh giúp đời bình yên
Đau nhức cơ khớp dùng liền
Liệt dương, tảo tiết: chớ quên vị này
Động thai ra máu dùng ngay
Trị lưng, gối mỏi, chân tay yếu mềm
Âm đạo ướt, ngứa triền miên
Tiểu tiện bị són hãy nên uống vào
Chữa bệnh huyết áp tăng cao
Thận hư dùng nó thế nào cũng yên
Âm hư hỏa vượng phải kiêng
Mọi người cần nhớ, khỏi phiền về sau.
Bài viết liên quan | Xem tất cả
- DƯỢC LIỆU NAM TRÀ CAO HUYẾT ĐẰNG
- CAO GẮM NAM DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH XƯƠNG KHỚP GOUT
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(26)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(25)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(24)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(23)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(22)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(21)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(19)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(16)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(15)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(14)