ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(11)
2. Thuốc chỉ khái bình suyễn
Thuốc chỉ khái chữa cơn ho
Ho hen khỏi hẳn hoặc là giảm thuyên
Bệnh họ có nhiều căn nguyên
Nhưng đều thuộc phế vậy nên nhớ rằng
Nhất là ở trên lâm sàng
Chữa phế làm chính mới mong bệnh lùi
Ho và đàm hay đi đôi
Ho mà chữa khỏi đàm thời cũng tan
Ngược lại những thuốc trừ đàm
Đều có tác dụng làm an ho liền
Tác dụng chung sách nêu lên
Trừ đờm, khó thở, trị hen suyễn mà
Ho do đàm ẩm gây ra
Ho do phong hoặc nhiệt tà phạm kim
Nên khi dùng thuốc phải tìm
Nguyên nhân cho rõ hãy đem thuốc dùng
Thuốc chia hai loại rõ ràng
Một ho do hàn, phải dụng thuốc ôn
Hai là thanh phế, cắt cơn
Chữa ho do nhiệt dùng luôn thuốc hàn.
a. Thuốc ôn phế chỉ khái
Ôn phế chỉ khái bao hàm:
Từ uyển hay Dã ngưu bàng, Hạnh nhân
Tô tử có nhiều trong dân
Hạt củ cải – Lú bú ăn thường ngày
Bách bộ rễ của một cây
Dây leo khắp chốn dày này mọc hoang
Khoản đông hoa có màu vàng
Khi mùa đông đến nở tràn đầy hoa.
1. Bách bộ cam, khổ, ôn hòa
Đường kinh của nó quy là phế kinh
Nhuận phế, chỉ khái tài tình
Thanh tràng, giải độc cho mình khỏe lên
Vì thế Bách bộ nổi tên
Trị được nhiều bệnh ở trên lâm sàng
Còn có công dụng sát trùng
Mề đay, dị ứng đã từng trị qua
Chữa hàn thấu, chữa ho gà
Chữa viêm khí quản sinh ho lâu ngày
Chữa viêm đại tràng mạn hay
Tẩy sán xơ mít cùng bầy giun kim
Dùng ngoài trị ghẻ lở yên
Sâu bọ, chấy rận, da viêm được trừ
Tiêu chảy và tỳ vị hư
Bách bộ phải từ thì sẽ được an.
2. Tử uyển hay Dã ngưu bàng
Tính vị đắng, ấm vào đàng phế kinh
Hóa đàm chỉ khái, phế ninh
Định suyễn, giáng nghịch, thấp sinh khơi thông
Chủ trị nhiều bệnh thành công
Ho hen do bị cảm phong hàn tà
Ho do hư phế gây ra
Như ho ra máu ắt là trị xong
Ho đờm Tử uyển cho long
Tiểu rắt, đỏ, ít chữa thông kịp thời
Kiêng kỵ nên dùng vừa thôi
Không dùng độc vị tức thời được an
Âm hư, phổi ráo xin can
Nếu có thực nhiệt hoàn toàn tránh xa.
3. Hạnh nhân là Hạt quả mơ
Đắng, ấm, ít độc nước ta có trồng
Quy vào kinh, phế, đại tràng
Ôn phế, chỉ khái, suyễn đàm được long
Nhuận tràng, nhị tiện được thông
Đã được ứng dụng ở trong lâm sàng
Chữa ho, hen suyễn do hàn
Hoặc do đàm ẩm phải càng cho tiêu
Huyết hư, tân dịch thiếu nhiều
Nhị tiện bất lợi trị đều được thông
Những người tiêu chảy không dùng
Lượng dùng vừa phải, nhi đồng tránh xa.
4. Tô tử là Hạt tía tô
Cay, ẩm vô phế và vô đại tràng
Tác dụng chỉ khái hóa đàm
Hạ khí, bình suyễn, nhuận trường, tiểu yên
Trị ho do khí nghịch lên
Vì giáng được khí cho nên trừ đàm
Chữa đại tràng bị khô khan
Để cho táo bón dễ dàng được thông.
5. Khoản đông hoa, hay Chi đông
Khi mùa đông đến trổ bông hoa vàng
Đông, Tây y học đều dùng
Vị cay, ngọt, ấm vào vùng phế kinh
Hóa đàm, chỉ khái, phế ninh
Giáng khí, yên sự trợn kinh, buồn phiền
Là chủ dược trị ho hàn
Trị hen khó thở, tiêu đàm, họng đau
Hoặc ho ra huyết trị mau
Phổi có nước, mủ yêu cầu chữa ngay
Kiêng kỵ nhớ rõ điều này
Âm hư phế nhiệt máy may không cần.
6. Hạt củ cải bình, cam, tân
Tân thời quy phế, còn cam quy tỳ
Hạ khí tiêu hóa dàm đi
Tiêu thực, hóa tích, giúp cho thân cường
Đã được ứng dụng lâm sàng
Để chữa ho suyễn, nghẽn đàm chữa thông
Người già sẽ được yên lòng
Viêm khí quản mạn hãy dùng là an
Đại tiện bí kết trị tan
Thực tích bụng trướng lại càng dùng nhanh
Kiết lỵ mót rặn khó khăn
Dùng Lai phục tử yên tâm khỏi phiền
Khí hư thì phải xét xem
Thực tích, đàm trệ phải kiêng nhớ giùm.
b. Thuốc thanh phế chỉ khái
Thanh phế chỉ khái bao gồm:
Tang bạch bì khắp nông thôn có nhiều
Kha tử còn gọi Chiêu liêu
Bạch tiền, Bạch quả cũng đều chữa ho
Tiền hồ hay Thổ đương quy
Cóc mẳn hay Thạch hồ tuy cùng bày
Tỳ bà diệp lá Nhót tây
Thanh phế chỉ khái nhóm này rất linh.
1. Tỳ bà diệp đắng, tính bình
Quy vào kinh phế, vị kinh hai đường
Thanh phế chỉ khái tiêu đờm
Hạ khí, hòa vị, cầm nôn, khát dừng
Theo như ứng dụng lâm sàng
Nhiệt sinh ho suyễn, nôn khan, khát nhiều
Chữa ho đờm đặc khó tiêu
Vị nhiệt nôn, nấc chữa điều hòa ngay
Lạnh ho phải kỵ thứ này
Vị hàn cũng vậy tẩy chay không lầm
2. Tiền hồ còn gọi Quy nam
Quy kinh tỳ, phế, hơi hàn, đắng, cay
Thanh phế chỉ khái rất hay
Tán phong, hạ khí tiêu ngay hết đàm
Ứng dụng tốt trên lâm sàng:
Chữa ho do nhiệt đờm vàng khó tan
Chữa đau tức cơ hoành ngang
Chữa cảm phong nhiệt đã làm cho ho
Đau đầu, nôn mửa uống vô
Ho khan do thể âm hư kiêng dùng
Ho hàn đàm cũng xin dừng
Kiêng kỵ cần thận sẽ ngừng lo âu.
3. Tạng bạch bì - Vỏ rễ dâu
Tính hàn, không độc, ngọt, vào phế kinh
Thanh phế, chỉ khái, suyễn đình
Tiêu phù lợi niệu, bệnh tình sẽ yên
Chữa phế nhiệt gây ho, hen
Đàm nhiệt, thở dốc, sốt kèm khát khô
Phù thũng, tiểu khó, uống vô
Bụng đày, thổ huyết, chữa ho mau cầm
Kiêng kỵ hãy nhớ lời răn
Ho do phế lạnh phải ngăn tức thì.
4. Cóc mẳn hay Thạch hồ tuy
Nga bất thực thảo tên gì cũng hay
Tính ấm, có vị đắng cay
Quy kinh can, phế, toàn cây hái dùng
Thanh phế chỉ khái hữu công
Khu phong trừ thấp, khiếu thông, tán hàn
Tiêu sưng, hạ áp, bình can
Sáng mắt, tiêu độc, thũng sang được trừ
Chủ trị mũi mọc thịt thừa
Chữa ho khan, chữa ho gà trẻ em
Đau mắt do giác mạc viêm
Khi bị rắn cắn đắp lên vài liều.
5. Kha tử còn gọi Chiêu liêu
Trừ đờm, liễm phế, trung tiêu điều hòa
Sáp trường, giáng hỏa lui xa
Chủ trị nhiều bệnh kể ra đáng mừng
Ho hen, khàn tiếng chữa dừng
Chữa tả, lỵ mạn, trực trường bị sa
Tiêu, băng, lậu, huyết ngừng ra
Chữa xích bạch đới cùng là di tinh
Chỉ khát, khai được âm thanh
Bình, chua, đắng, sáp, vỏ hanh hanh vàng
Quy hai kinh phế, đại tràng
Khí hư do suyễn thì can không mần.
6. Bạch tiền tên khác Thạch lam
Vị ngọt, hơi hàn, quy thủ thái âm
Tác dụng chỉ khái hóa đàm
Thông phế, giáng khí dễ dàng thở hơn
Chữa ho mạn tính có đờm
Do đờm, hen suyễn từng cơn cắt liền
Hơi ủ ở phổi rực lên
Khó thở phải có Bạch tiền mới xong
Thực tà dùng mới thu công
Kiêng khem cẩn thận cho lòng được an.
7. Bạch quả ngọt, đắng, sáp ôn
Vị đắng, vào phế, hóa đờm, ngừng ho
Ích phế khí, chỉ đới ra
Tần suất tiêu giảm, tiểu đà được trong
Chủ trị nhiều bệnh thành công
Chữa ho, đàm suyễn, sang ung, tiểu nhiều
Bạch đới, bạch trọc, chữa tiêu
Say rượu, tiêu độc, trùng đều trị yên
Hễ có thực tà phải kiêng
Cấm dùng cho trẻ, chớ nên coi thường
Tính nó thu liễm cương cường
Ăn nhiều thì sẽ đầy trương mà phiền.
Bài viết liên quan | Xem tất cả
- DƯỢC LIỆU NAM TRÀ CAO HUYẾT ĐẰNG
- CAO GẮM NAM DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH XƯƠNG KHỚP GOUT
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(26)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(25)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(24)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(23)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(22)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(21)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(20)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(19)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(16)
- ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(15)