Giới thiệu về

Giới thiệu

NHÓM "Tri Ân Đồng Đội" CCB- F7-QĐ 4 

* NỖI ĐAU CHIẾN TRANH

Hàng triệu Anh Hùng Liệt Sĩ đã anh dũng hy sinh để Bảo Vệ Tổ Quốc cho Đất nước nở hoa.Nhưng đến nay đã gần nửa thế kỷ,gần hai mươi ngàn ngày nỗi đau của các Mẹ,các Chị,Thân Nhân của những người "Ra đi từ đó không về" chưa được xoa dịu bởi chưa biết các Anh nay đang nằm đâu ???.Chúng tôi chia sẻ thông tin các liệt sĩ đã được quy tập về các nghĩa trang Miền Đông Nam Bộ.Mong mọi người chung tay chia sẻ thông tin các Anh đến với thân nhân Liệt Sĩ để các anh sớm được trở về với quê mẹ...!

Hình ảnh đã thực hiện

Hỗ trợ trực tuyến

Liên hệ quảng cáo

ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(18)

1. Bạch cập còn gọi Bạch căn

Vị đắng, ngọt, sáp, hơi hàn vào kinh:

Phế, can, và vị trong mình

Công năng chỉ huyết cơ sinh, sát trùng

Còn có tác dụng tiêu sưng

Trị ho ra máu, phế ung phải cần

Nôn ra máu, chảy máu cam

 Lao phổi ho máu nguy nan nên dùng

Xuất huyết đường tiêu hóa trong

Dùng ngoài còn trị nhọt ung mau lành

Da bỏng, nứt nẻ, bôi nhanh 

Phản Ô đầu, Phụ tử nên đành phải kiêng.

 

2. Cỏ nhọ nồi – Thảo hạn liên

Ở trong Dược điển tên em có rồi

Quy kinh, tính vị rạch ròi

Ngọt, chua, tính mát giúp người bệnh an

Quy vào kinh thận, kinh can

Lương huyết, chỉ huyết là thang “thuốc thần”

Công năng bổ can, thận âm

Làm đen râu tóc, thêm phần đẹp tươi

Lợi, răng sưng tấy chữa rồi

Các chứng huyết nhiệt uống thời rất hay

Các chứng xuất huyết chỉ ngay

Ù tai, chóng mặt hàng ngày cũng an

Ban chẩn, lở ngứa sẽ tan

Đau chân, mỏi gối hết đàng hại ta

 Người đại tiện lỏng, tránh xa

 Tỳ vị hư lạnh, bỏ qua không dùng.

 

3. Tam thất, thuốc quý vô cùng

Gọi “Kim bất hoán” cũng không ngoa gì

 Hai kinh can, thận nó quy

Vị ngọt, hơi đắng, tính thì được ôn

Tác dụng chỉ huyết tốt hơn

Tiêu sưng, tán ứ và còn giảm đau 

Các chứng chảy máu tìm mau

Máu cam, thổ huyết nhắc nhau uống liền 

Sau sinh ra huyết liên miên

Nhị tiện ra huyết ta nên tìm dùng

Khái huyết, băng huyết, chấn thương

Sau sinh xây xẩm uống thường khỏe lên

Huyết ứ đau bụng kêu rên

U xơ, ung nhọt hãy đem uống vào

Đã có kết quả rất nhiều

Phụ nữ thai nghén ta đều tránh xa.

 

4. Hoa hòe – Hòe mễ, Hòe hoa

Các cách gọi ấy cùng là một tên

Đắng, hàn, vào đại tràng, can

Lương huyết, chỉ huyết, nhiệt tan can bình

Các chứng xuất huyết phát sinh:

Tiện huyết, niệu huyết chúng mình uống ngay

Máu cam, thổ huyết dùng hay

Chị em băng huyết rất gay, nên cần

Lỵ ra máu chớ phân vân

Trĩ máu cũng phải lưu tâm tìm dùng

Can nhiệt mắt đỏ, đầu căng

Trị cao huyết áp phải năng uống liền

Chữa khi thanh đới bị viêm

Nói không ra tiếng chớ quên vị này

Người bệnh hư lạnh tránh ngay

Chị em thai nghén mảy may không dùng.

 

5. Tông lư mọc hoang ven rừng

Là bẹ cây Móc thuộc cùng họ cau

Được dùng làm thuốc từ lâu

Nón và mũ lá được khâu sợi này

Tính bình, vị đắng, chát thay

Hai kinh tỳ, vị thuốc hay nhập vào

Tác dụng chỉ huyết rất cao

Còn làm săn ruột, tiêu hao cục hòn

Dùng sao tồn tính tốt hơn

Băng huyết, rong huyết, máu cam nên dùng

Các bệnh xuất huyết bên trong

Nhị tiện ra huyết hãy cùng uống đi

 Lỵ huyết, thổ huyết nhớ ghi

Đới hạ, thai động, nhiều khi phải cần

Ho ra máu đừng phân vân

Dùng Tông lư thán góp phần chữa yên

Hiện tượng xuất huyết kèm thêm

Có chứng ứ trệ thì nên không dùng.

 

6. Ngẫu tiết đâu có lạ lùng

Ngó sen quen gọi, được trồng khắp nơi

Tính bình, ngọt chát ít thôi

Nhập can, phế, vị đúng rồi ba kinh

Cầm máu, tiêu ứ tài tình

Chủ trị: thổ huyết, băng kinh được lành

Máu cam, họ máu dùng nhanh

Nhị tiện ra huyết muốn thanh khó gì

Chữa lỵ ra máu dùng đi

Chế Ngẫu tiết thán uống thì sẽ an

Ngó sen còn dùng để ăn

Hoặc nấu, hoặc nộm trong mâm cỗ nhà.

 

7. Liên phòng là Gương sen già

Đã lấy hết hạt, phơi ra khô giòn

Có vị, đắng, chát, tính ôn

Tâm bào cùng với kinh can quy về

Cầm máu, tiêu ứ miễn chê

Chữa băng, lậu huyết nhiều khi phải cần

Chữa nhau thai xuống khó khăn

Nhị tiện ra máu, đới băng cần dùng

Tiểu bí hãy uống Liên phòng

Ứ huyết đau bụng uống trong đỡ liền

Việt Nam ai chẳng biết Sen

Lương y ai chẳng nghe tên Liên, Quỳ.

 

8. Liên hoa – Nụ sen thiếu gì

Là hoa chưa nở nhiều khi rất cần

Hơi thơm, tính ấm, cam, tân

Là thuốc của tạng, can, tâm và tỳ

Cầm máu và trừ thấp tà

Nhiều bệnh cần đến Liên hoa chữa lành

Rong kinh, băng huyết dùng nhanh

Khi trĩ chảy máu hãy năng uống vào

Té ngã, hộc máu nguy sao

Tiêu chảy, mụn lở dùng bao nhiêu rồi

Tán bột trị sốt, sốt lui

Chức năng gan kém nhớ coi tìm dùng.

 

9. Long nha thảo – Cỏ răng rồng

Vị đắng, chát, ấm, quy trong bốn đàng

Là phế, tỳ, vị, đại tràng

Thu liễm, chỉ huyết, độc tan, lỵ cầm

Kiện tỳ, tích trệ tiêu dần

Các chứng xuất huyết rất cần Long nha

Xin nêu ví dụ đó là:

Băng huyết, nhị tiện máu ra theo cùng

Khái huyết, thổ huyết phải dùng

Máu cam, xuất huyết tử cung uống liền

Chân răng chảy máu cũng nên

Tràng nhạc, ung thũng đừng quên thuốc này

 Long nha thảo thế mà hay

Giá trị Đông dược ngày ngày lừng vang.

 

10. Bồ hoàng – Cỏ nến mọc hoang

Ngọt, bình và nhập tỳ, can, tâm bào

Lương huyết, hoạt huyết đều đều

Giảm đau, lợi tiểu, viêm tiêu, huyết cầm

Các chứng xuất huyết đều cần

Sao đen thì sẽ góp phần hiệu hơn

Khái huyết, thổ huyết, máu cam

Nhị tiện ra huyết muốn an phải dùng

Lậu thai, băng huyết, kinh rong

Lỵ máu, đới hạ vui lòng uống ngay

Dùng sống chữa bệnh cũng hay

Kinh bế, ngực, bụng đau gây phiền hà

Đau do sản dịch không ra

Khí huyết không chạy thật là nguy nan

Còn chữa tiểu tiện bất an

Chấn thương, xuất huyết, độc sang luôn cần

 

11. Trắc bách diệp đắng, chát, hàn

Quy kinh can, phế, đại tràng trong thân

Tác dụng mát huyết, máu cầm

Các chứng xuất huyết nhân dân dùng nhiều

Rong kinh, băng huyết uống đều

Nhị tiện ra máu uống vào yên tâm

Thổ huyết, khái huyết, máu cam

Dùng Trắc bách diệp – thuốc Nam chữa liền

Xích bạch đới ra liên miền

Tử cung xuất huyết đừng quên thuốc này

Chấn thương xuất huyết dùng ngay 

Đờm nhiều, ho suyễn dùng hay vô cùng

Một điều xin nhắc nhở chung

Người không thấp nhiệt kiêng dùng thì an.

 

12. Địa du chua, đắng, hơi hàn

Quy vào can, vị, đại tràng ba kinh

 Tác dụng chỉ huyết được nhanh

Liễm sang giải độc và thanh huyết phần

Cả Đông – Tây y đều cần 

Dùng chữa xuất huyết bệnh nhân khỏi đều

Rong kinh, băng huyết uống vào

Nhị tiện ra máu bệnh nào cũng an

Lỵ huyết, thổ huyết, máu cam

Ngoài da nhọt độc, ung sang nên dùng

Thống kinh, đới hạ uống trong

Chữa bỏng, trĩ máu đều không khó gì

Mọi chứng sau đẻ dùng đi

Nếu tắc tia sữa nhiều khi phải cần.

 

13. Thiến thảo còn gọi Thiến căn

Tính hàn, vị đắng, kinh can quy vào

Có nhiều tác dụng tốt sao

Lương huyết, chỉ huyết, ứ tiêu, đau dừng

Hành kinh, thông lợi đáng mừng

Trị chứng xuất huyết đã dùng Thiến căn

Như trị thổ huyết, máu cam

Trị do ứ huyết đã làm bế kinh

Tiểu tiện ra máu dùng nhanh

Chấn thương chảy máu chữa lành rất hay

Tử cung xuất huyết dùng ngay 

Vàng da, đau khớp thuốc này chớ quên

Thiến thảo còn giúp ăn ngon 

Loãng xương ở nữ, bà con nên xài

Giúp cho đen tóc mượt dài

 Để được xinh đẹp, mong hoài tuổi xuân.

 

14. Kê quan hoa có vị cam

Tính dược nó mát, vào can, đại tràng

Tác dụng mát huyết, máu cầm

Chỉ đới, chỉ lỵ dân gian nghiệm rồi

Chủ trị kinh nguyệt kéo dài

Trĩ máu, lỵ máu ta thời dùng luôn

Trị chứng thổ huyết, máu cam

Dạ dày xuất huyết, Kê quan sao dùng

Khi bị chảy máu tử cung 

Băng huyết, đới hạ ta cùng uống ngay

Đường ruột xuất huyết là gay 

Lậu sỏi, ỉa máu cũng hay được dùng 

Người bị tích trệ coi chừng 

Cần phải thận trọng cho lòng được yên.

 

15. Mộc nhĩ còn có một tên

Nấm tai mèo đó dân quen lấy dùng

Quy vào kinh vị, đại tràng

Tính bình, vị ngọt, không mang độc gì

Tác dụng lại rất diệu kỳ

Lương huyết, chỉ huyết, Đông y dụng đều

Tác dụng ích khí cũng nhiều

 Hiệu quả điều trị có chiều hướng cao

 Còn cho dinh dưỡng dồi dào

Máu đông, mạch nghẽn, ăn vào đỡ ngay

 Phòng xơ vữa mạch rất hay

Người cao huyết áp vị này dùng cho

Điều trị ra máu khi ho

Xuất huyết đáy mắt phải lo ăn đều

 Trị bệnh táo bón rất siêu

Làm giảm mỡ máu là điều ước mong

Tuần hoàn máu não thiểu năng

Mộc nhĩ ta cố gắng ăn sớm chiều

Số lần tiểu tiện đi nhiều 

Sỏi bàng quang, thận, mật tiêu tan dần

Rong kinh, băng huyết rất cần

Sao đen, sắc uống có phần giảm ngay

Nấm tai mèo lắm điều hay

Ta nên trọng dụng vị này thường xuyên

Giúp cho đời được trẻ thêm

“Thân cường, bệnh nhược” là niềm vui tươi.

 

16. Huyết dụ, vị thuốc tuyệt vời

Lại là cây cảnh, nhiều nơi có trồng

Tính bình, vị nhạt, mát lòng

Quy kinh can, thận ở trong thân mình

Tác dụng chỉ huyết diệu linh

 Làm tan huyết ứ và đình chỉ đau

Chủ trị nhiều bệnh nhiệm màu:

Rong kinh, băng huyết, mau mau tìm dùng

Thổ huyết, khái huyết muốn ngừng

Uống ngay Huyết dụ, lừng khừng là nguy

Tiểu tiện ra máu dùng đi

Bị sốt xuất huyết nhiều khi phải cần

Chữa lỵ ra máu máu cầm

Chữa xích bạch đới có phần dịu êm

Cũng xin nhắc nhở chị em

Vào lúc sắp đẻ không nên tìm dùng

Đẻ rồi, nhau sót cũng đừng

Để giúp cho cổ tử cung thông liền.

 

17. Ngải diệp

 Xem phần V. Thuốc khu hàn,

Mục 1. Thuốc ôn lý trừ hàn.

 

18. Ô tặc cốt

Xem phần IX. Thuốc cố sáp,

Mục 3. Thuốc sáp trường chỉ tả.

 

19. Bạch mao căn

Xem phần II. Thuốc thanh nhiệt,

Mục 4. Thuốc thanh nhiệt lương huyết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

vebo tv
vebo
xoilac
xoilac tv
xemtv
xoilac tv
xoilac
Xoilac TV
Copyright@2019 www.tralaitenanh.com | Thiết kế website : Phương Nam Vina