ĐÔNG DƯỢC DIỄN CA(18)
1. Bạch cập còn gọi Bạch căn
Vị đắng, ngọt, sáp, hơi hàn vào kinh:
Phế, can, và vị trong mình
Công năng chỉ huyết cơ sinh, sát trùng
Còn có tác dụng tiêu sưng
Trị ho ra máu, phế ung phải cần
Nôn ra máu, chảy máu cam
Lao phổi ho máu nguy nan nên dùng
Xuất huyết đường tiêu hóa trong
Dùng ngoài còn trị nhọt ung mau lành
Da bỏng, nứt nẻ, bôi nhanh
Phản Ô đầu, Phụ tử nên đành phải kiêng.
2. Cỏ nhọ nồi – Thảo hạn liên
Ở trong Dược điển tên em có rồi
Quy kinh, tính vị rạch ròi
Ngọt, chua, tính mát giúp người bệnh an
Quy vào kinh thận, kinh can
Lương huyết, chỉ huyết là thang “thuốc thần”
Công năng bổ can, thận âm
Làm đen râu tóc, thêm phần đẹp tươi
Lợi, răng sưng tấy chữa rồi
Các chứng huyết nhiệt uống thời rất hay
Các chứng xuất huyết chỉ ngay
Ù tai, chóng mặt hàng ngày cũng an
Ban chẩn, lở ngứa sẽ tan
Đau chân, mỏi gối hết đàng hại ta
Người đại tiện lỏng, tránh xa
Tỳ vị hư lạnh, bỏ qua không dùng.
3. Tam thất, thuốc quý vô cùng
Gọi “Kim bất hoán” cũng không ngoa gì
Hai kinh can, thận nó quy
Vị ngọt, hơi đắng, tính thì được ôn
Tác dụng chỉ huyết tốt hơn
Tiêu sưng, tán ứ và còn giảm đau
Các chứng chảy máu tìm mau
Máu cam, thổ huyết nhắc nhau uống liền
Sau sinh ra huyết liên miên
Nhị tiện ra huyết ta nên tìm dùng
Khái huyết, băng huyết, chấn thương
Sau sinh xây xẩm uống thường khỏe lên
Huyết ứ đau bụng kêu rên
U xơ, ung nhọt hãy đem uống vào
Đã có kết quả rất nhiều
Phụ nữ thai nghén ta đều tránh xa.
4. Hoa hòe – Hòe mễ, Hòe hoa
Các cách gọi ấy cùng là một tên
Đắng, hàn, vào đại tràng, can
Lương huyết, chỉ huyết, nhiệt tan can bình
Các chứng xuất huyết phát sinh:
Tiện huyết, niệu huyết chúng mình uống ngay
Máu cam, thổ huyết dùng hay
Chị em băng huyết rất gay, nên cần
Lỵ ra máu chớ phân vân
Trĩ máu cũng phải lưu tâm tìm dùng
Can nhiệt mắt đỏ, đầu căng
Trị cao huyết áp phải năng uống liền
Chữa khi thanh đới bị viêm
Nói không ra tiếng chớ quên vị này
Người bệnh hư lạnh tránh ngay
Chị em thai nghén mảy may không dùng.
5. Tông lư mọc hoang ven rừng
Là bẹ cây Móc thuộc cùng họ cau
Được dùng làm thuốc từ lâu
Nón và mũ lá được khâu sợi này
Tính bình, vị đắng, chát thay
Hai kinh tỳ, vị thuốc hay nhập vào
Tác dụng chỉ huyết rất cao
Còn làm săn ruột, tiêu hao cục hòn
Dùng sao tồn tính tốt hơn
Băng huyết, rong huyết, máu cam nên dùng
Các bệnh xuất huyết bên trong
Nhị tiện ra huyết hãy cùng uống đi
Lỵ huyết, thổ huyết nhớ ghi
Đới hạ, thai động, nhiều khi phải cần
Ho ra máu đừng phân vân
Dùng Tông lư thán góp phần chữa yên
Hiện tượng xuất huyết kèm thêm
Có chứng ứ trệ thì nên không dùng.
6. Ngẫu tiết đâu có lạ lùng
Ngó sen quen gọi, được trồng khắp nơi
Tính bình, ngọt chát ít thôi
Nhập can, phế, vị đúng rồi ba kinh
Cầm máu, tiêu ứ tài tình
Chủ trị: thổ huyết, băng kinh được lành
Máu cam, họ máu dùng nhanh
Nhị tiện ra huyết muốn thanh khó gì
Chữa lỵ ra máu dùng đi
Chế Ngẫu tiết thán uống thì sẽ an
Ngó sen còn dùng để ăn
Hoặc nấu, hoặc nộm trong mâm cỗ nhà.
7. Liên phòng là Gương sen già
Đã lấy hết hạt, phơi ra khô giòn
Có vị, đắng, chát, tính ôn
Tâm bào cùng với kinh can quy về
Cầm máu, tiêu ứ miễn chê
Chữa băng, lậu huyết nhiều khi phải cần
Chữa nhau thai xuống khó khăn
Nhị tiện ra máu, đới băng cần dùng
Tiểu bí hãy uống Liên phòng
Ứ huyết đau bụng uống trong đỡ liền
Việt Nam ai chẳng biết Sen
Lương y ai chẳng nghe tên Liên, Quỳ.
8. Liên hoa – Nụ sen thiếu gì
Là hoa chưa nở nhiều khi rất cần
Hơi thơm, tính ấm, cam, tân
Là thuốc của tạng, can, tâm và tỳ
Cầm máu và trừ thấp tà
Nhiều bệnh cần đến Liên hoa chữa lành
Rong kinh, băng huyết dùng nhanh
Khi trĩ chảy máu hãy năng uống vào
Té ngã, hộc máu nguy sao
Tiêu chảy, mụn lở dùng bao nhiêu rồi
Tán bột trị sốt, sốt lui
Chức năng gan kém nhớ coi tìm dùng.
9. Long nha thảo – Cỏ răng rồng
Vị đắng, chát, ấm, quy trong bốn đàng
Là phế, tỳ, vị, đại tràng
Thu liễm, chỉ huyết, độc tan, lỵ cầm
Kiện tỳ, tích trệ tiêu dần
Các chứng xuất huyết rất cần Long nha
Xin nêu ví dụ đó là:
Băng huyết, nhị tiện máu ra theo cùng
Khái huyết, thổ huyết phải dùng
Máu cam, xuất huyết tử cung uống liền
Chân răng chảy máu cũng nên
Tràng nhạc, ung thũng đừng quên thuốc này
Long nha thảo thế mà hay
Giá trị Đông dược ngày ngày lừng vang.
10. Bồ hoàng – Cỏ nến mọc hoang
Ngọt, bình và nhập tỳ, can, tâm bào
Lương huyết, hoạt huyết đều đều
Giảm đau, lợi tiểu, viêm tiêu, huyết cầm
Các chứng xuất huyết đều cần
Sao đen thì sẽ góp phần hiệu hơn
Khái huyết, thổ huyết, máu cam
Nhị tiện ra huyết muốn an phải dùng
Lậu thai, băng huyết, kinh rong
Lỵ máu, đới hạ vui lòng uống ngay
Dùng sống chữa bệnh cũng hay
Kinh bế, ngực, bụng đau gây phiền hà
Đau do sản dịch không ra
Khí huyết không chạy thật là nguy nan
Còn chữa tiểu tiện bất an
Chấn thương, xuất huyết, độc sang luôn cần
11. Trắc bách diệp đắng, chát, hàn
Quy kinh can, phế, đại tràng trong thân
Tác dụng mát huyết, máu cầm
Các chứng xuất huyết nhân dân dùng nhiều
Rong kinh, băng huyết uống đều
Nhị tiện ra máu uống vào yên tâm
Thổ huyết, khái huyết, máu cam
Dùng Trắc bách diệp – thuốc Nam chữa liền
Xích bạch đới ra liên miền
Tử cung xuất huyết đừng quên thuốc này
Chấn thương xuất huyết dùng ngay
Đờm nhiều, ho suyễn dùng hay vô cùng
Một điều xin nhắc nhở chung
Người không thấp nhiệt kiêng dùng thì an.
12. Địa du chua, đắng, hơi hàn
Quy vào can, vị, đại tràng ba kinh
Tác dụng chỉ huyết được nhanh
Liễm sang giải độc và thanh huyết phần
Cả Đông – Tây y đều cần
Dùng chữa xuất huyết bệnh nhân khỏi đều
Rong kinh, băng huyết uống vào
Nhị tiện ra máu bệnh nào cũng an
Lỵ huyết, thổ huyết, máu cam
Ngoài da nhọt độc, ung sang nên dùng
Thống kinh, đới hạ uống trong
Chữa bỏng, trĩ máu đều không khó gì
Mọi chứng sau đẻ dùng đi
Nếu tắc tia sữa nhiều khi phải cần.
13. Thiến thảo còn gọi Thiến căn
Tính hàn, vị đắng, kinh can quy vào
Có nhiều tác dụng tốt sao
Lương huyết, chỉ huyết, ứ tiêu, đau dừng
Hành kinh, thông lợi đáng mừng
Trị chứng xuất huyết đã dùng Thiến căn
Như trị thổ huyết, máu cam
Trị do ứ huyết đã làm bế kinh
Tiểu tiện ra máu dùng nhanh
Chấn thương chảy máu chữa lành rất hay
Tử cung xuất huyết dùng ngay
Vàng da, đau khớp thuốc này chớ quên
Thiến thảo còn giúp ăn ngon
Loãng xương ở nữ, bà con nên xài
Giúp cho đen tóc mượt dài
Để được xinh đẹp, mong hoài tuổi xuân.
14. Kê quan hoa có vị cam
Tính dược nó mát, vào can, đại tràng
Tác dụng mát huyết, máu cầm
Chỉ đới, chỉ lỵ dân gian nghiệm rồi
Chủ trị kinh nguyệt kéo dài
Trĩ máu, lỵ máu ta thời dùng luôn
Trị chứng thổ huyết, máu cam
Dạ dày xuất huyết, Kê quan sao dùng
Khi bị chảy máu tử cung
Băng huyết, đới hạ ta cùng uống ngay
Đường ruột xuất huyết là gay
Lậu sỏi, ỉa máu cũng hay được dùng
Người bị tích trệ coi chừng
Cần phải thận trọng cho lòng được yên.
15. Mộc nhĩ còn có một tên
Nấm tai mèo đó dân quen lấy dùng
Quy vào kinh vị, đại tràng
Tính bình, vị ngọt, không mang độc gì
Tác dụng lại rất diệu kỳ
Lương huyết, chỉ huyết, Đông y dụng đều
Tác dụng ích khí cũng nhiều
Hiệu quả điều trị có chiều hướng cao
Còn cho dinh dưỡng dồi dào
Máu đông, mạch nghẽn, ăn vào đỡ ngay
Phòng xơ vữa mạch rất hay
Người cao huyết áp vị này dùng cho
Điều trị ra máu khi ho
Xuất huyết đáy mắt phải lo ăn đều
Trị bệnh táo bón rất siêu
Làm giảm mỡ máu là điều ước mong
Tuần hoàn máu não thiểu năng
Mộc nhĩ ta cố gắng ăn sớm chiều
Số lần tiểu tiện đi nhiều
Sỏi bàng quang, thận, mật tiêu tan dần
Rong kinh, băng huyết rất cần
Sao đen, sắc uống có phần giảm ngay
Nấm tai mèo lắm điều hay
Ta nên trọng dụng vị này thường xuyên
Giúp cho đời được trẻ thêm
“Thân cường, bệnh nhược” là niềm vui tươi.
16. Huyết dụ, vị thuốc tuyệt vời
Lại là cây cảnh, nhiều nơi có trồng
Tính bình, vị nhạt, mát lòng
Quy kinh can, thận ở trong thân mình
Tác dụng chỉ huyết diệu linh
Làm tan huyết ứ và đình chỉ đau
Chủ trị nhiều bệnh nhiệm màu:
Rong kinh, băng huyết, mau mau tìm dùng
Thổ huyết, khái huyết muốn ngừng
Uống ngay Huyết dụ, lừng khừng là nguy
Tiểu tiện ra máu dùng đi
Bị sốt xuất huyết nhiều khi phải cần
Chữa lỵ ra máu máu cầm
Chữa xích bạch đới có phần dịu êm
Cũng xin nhắc nhở chị em
Vào lúc sắp đẻ không nên tìm dùng
Đẻ rồi, nhau sót cũng đừng
Để giúp cho cổ tử cung thông liền.
17. Ngải diệp
Xem phần V. Thuốc khu hàn,
Mục 1. Thuốc ôn lý trừ hàn.
18. Ô tặc cốt
Xem phần IX. Thuốc cố sáp,
Mục 3. Thuốc sáp trường chỉ tả.
19. Bạch mao căn
Xem phần II. Thuốc thanh nhiệt,
Mục 4. Thuốc thanh nhiệt lương huyết.

